Tên gốc: Nitroglycerin Biệt dược: NITRO-BID, NITRO-DUR, NITROSTAT, TRANSDERM-NITRO, MINITRAN, DEPONIT, NITROL Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc giãn mạch, thường dùng để điều trị đau thắt ngực. Máu được tim bơm qua phổi vào động mạch và đi đến các tĩnh mạch. Để làm nhiệm vụ này, cơ tim phải sản sinh và sử dụng năng lượng. Việc sản sinh năng lượng cần oxy. Đau thắt ngực do không đủ máu và oxy cho cơ tim
Tên gốc: Nifedipin Biệt dược: ADALAT, PROCARDIA Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chẹn kênh calci, ức chế vận chuyển calci vào thành tế bào cơ trơn động mạch vành và các động mạch khác. Do calci có vai trò quan trọng trong co cơ nên việc ức chế vận chuyển calci làm giãn cơ trơn động mạch, làm giãn động mạch vành và các động mạch khác trong cơ thể
Tên gốc: Nefazodon Biệt dược: SERZONE Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống trầm cảm ảnh hưởng đến các chất dẫn truyền thần kinh trong mô. Các chất dẫn truyền thần kinh do thần kinh giải phóng ra và được hấp thu trở lại để sử dụng.
Tên gốc: Nabumeton Biệt dược: RELAFEN Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, và các tình trạng cơ xương khác.
Tên gốc: Nafarilin Biệt dược: SYNAREL Nhóm thuốc và cơ chế: là một protein tổng hợp, giống với hóc môn tự nhiên, gonadotropin về mặt hóa học (GnRH), hóc môn điều hòa tiết gonadotropin ở tuyến yên (tuyến nhỏ nằm ở gần não). Gonadotropin (FSH và LH) là các hóc môn cần thiết cho việc sản sinh estrogen ở buồng trứng.
Tên gốc: Metoprolol Biệt dược: LOPRESSOR, TOPROLXL Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chẹn bêta - adrenergic, phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. thuốc làm giảm nhịp tim, điều trị loạn nhịp nhanh. Metoprolol cũng làm giảm áp lực co cơ tim, metoprolol làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim, nên có tác dụng điều trị đau thắt ngực.
Tên gốc: Metoclopramid Biệt dược: REGLAN Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc làm tăng trương lực cơ của cơ vòng thực quản dưới, cơ vòng thực quản dưới nằm ở giữa thực quản và dạ dày, ngăn cản hồi lưu (trào ngược) acid và các chất khác từ dạ dày lên thực quản.
Tên gốc: Methotrexat Biệt dược: RHEUMATREX Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống chuyển hoá, nghĩa là có khả năng ức chế chuyển hoá của tế bào. Do vậy nó có tác dụng điều trị bệnh liên quan đến tăng nhanh tế bào một cách bất thường, như ung thư vú và vảy nến. Gần đây Methotrexat cho thấy có tác dụng làm giảm xảy thai ở bệnh nhân có thai lạc chỗ.
Tên gốc: Mesalamin Biệt dược: PENTASA, ROWASA, ASACOL Nhóm thuốc và cơ chế: là đẫn chất của acid salicylic, có tác dụng chống viêm để điều trị viêm ruột loét và bệnh Crohn. Lợi ích của nó là tác dụng tại chỗ trên chỗ viêm nhiễm. Sau khi đặt trực tràng, chỉ 15% thuốc được hấp thụ. Sau khi uống, chỉ có 28% thuốc được hấp thu.
Tên gốc: Medroxy progesteron Biệt dược: PROVERA, CYCRIN Nhóm thuốc và cơ chế: là một progestin, dẫn chất của progesteron. Progestin làm thay đổi chất nhày trong tử cung và nội mạc tử cung, thường xảy ra ở giai đoạn hai của kỳ kinh. ở một số phụ nữ, progestin cũng ức chế rụng trứng.
Tên gốc: Meclophenamat
Tên gốc: Metolazon
Tên gốc: Metronidazol
Tên gốc: Methyl phenidat
Tên gốc: Metformin