Tên thường gọi: Famotidin
Biệt dược:PEPCID
Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc ức chế thụ thể H2 ức chế tác dụng của histamin lên tế bào dạ dày làm giảm tiết acid dịch vị.
Dạng dùng:viên nén 10mg, 20mg, 40mg. Hỗn dịch 40mg/5ml.
Bảo quản:nhiệt độ phòng
Chỉ định:làm giảm tiết acid dịch vị do ức chế tác dụng của histamin lên tế bào dạ dày, làm lành các vết loét dạ dày, tá tràng, và giảm đau do loét. Thuốc có tác dụng phòng loét tái phát khi dùng liều thấp và kéo dài. Liều cao dùng đề điều trị loét, thuốc có tác dụng chữa ợ hơi và làm lành các vết loét, viêm thực quản do trào ngược acid.
Liều dùng và cách dùng:uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Tương tác thuốc: nhìn chung thuốc dung nạp tốt và an toàn. Chưa có nghiên cứu về độ an toàn cho trẻ em. Đáp ứng triệu chứng có lợi với Famotidin, không nănn ngừa ung thu dạ dày. Giảm liều Famotidin cho bệnh nhân suy thận để tránh tích lũy.
Đối với phụ nữ có thai: độ an toàn của thuốc cho thai phụ chưa được nghiên cứu
Đối với phụ nữ cho con bú: thuốc bài tiết qua sữa mẹ vì vậy người mẹ cho con bú không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ: hiếm gặp. Các tác dụng phụ nhẹ gồm: táo bón, ỉa chảy, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, đau cơ buồn nôn và nôn. Các tác dụng phụ khác gồm kích thích, thiếu máu, lẫn lộn, trầm cảm, dễ chảy máu và bầm tím, rụng tóc, nhịp tim bất thường, phát ban, thay đổi thị giác, vàng da hoặc mắt.
(Theo cimsi)