Tên gốc: Omeprazol
Biệt dược:PRILOSEC, MOPRAL
Nhóm thuốc và cơ chế: Omeprazol thuốc nhóm chất ức chế bơm proton. Thuốc ức chế sản sinh acid ở tế bào dạ dày. Thuốc được dùng để điều trị các rối loạn dạ dày ruột do thừa acid dạ dày.
Kê đơn: có
Dạng dùng: viên nang 10mg và 20mg.
Bảo quản: nên giữ viên nén trong bao bì kín tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ nên giữ ở 15-30°C.
Chỉ định: Omeprazol được kê đơn để điều trị ngắn ngày bệnh loét tá tràng. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng hơn 90% số trường hợp loét tá tràng sẽ liền trong vòng 4 tuần khi uống omeprazol. Thuốc cũng được dùng trong điều trị viêm thực quản trào ngược. Omeprazol cũng được dùng để kiểm soát các triệu chứng của hội chứng Zollinger Ellison và bệnh tế bào mast hệ thống. Omeprazol được phối hợp với nhiều kháng sinh khác để tiệt trừ H. pylori, loại vi khuẩn gây loét đường tiêu hóa.
Cách dùng: nên uống omeprazol trước khi ăn sáng. Không nên mở, nghiền hoặc nhai viên thuốc.
Tương tác thuốc: những thuốc có thể tương tác với omeprazol bao gồm diazepam (VALIUM), warfarin (COUMADIN) và phenytoin (DILANTIN). Những nghiên cứu trên chuột đã chứng minh ung thư dạ dày có liên quan với lượng thuốc uống. Chưa xác định được tính an toàn của omeprazol trên trẻ em.
Đối với phụ nữ có thai: chỉ dùng omeprazol trên phụ nữ có thai nếu lợi ích bù đắp được những nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Đối với bà mẹ cho con bú: chưa rõ liệu omeprazol có bài tiết ra sữa mẹ hay không. Tác dụng phụ: nói chung omeprazol được dung nạp tốt. Những tác dụng phụ hay gặp nhất bao gồm đau đầu, ỉa chảy, buồn nôn, và táo bón. Những tác dụng phụ hiếm gặp hơn bao gồm đau ngực, bất thường gan và phát ban. (Theo cimsi)