Zolmitriptan

Tên gốc: Zolmitriptan Biệt dược: ZOMIG Nhóm thuốc và cơ chế: Zolmitriptan là thuốc điều trị đau nửa đầu (migrain). Đau nửa đầu bị coi là do giãn mạch trong não. Zolmitriptan gây co thắt mạch máu và do đó làm giảm đau nửa đầu. Trong khi zolmitriptan rất hiệu quả trong việc làm giảm đau nửa đầu, thì thuốc lại không ngăn ngừa hoặc làm giảm được số cơn đau nếu dùng dự phòng. Cơ chế tác dụng và hiệu quả của thuốc tương tự sumatriptan (IMITREX). Zolmitriptan được FDA cấp phép tháng 11/1997

Zafirlukast

Tên gốc: Zafirlukast Biệt dược: ACCOLATE Nhóm thuốc và cơ chế: Zafirlukast là một chất đối kháng thụ thể leukotrien dùng đường uống để điều trị hen. Leukotrien là nhóm các hóa chất được cơ thể sản sinh ra từ acid arachidonic. Việc giải phóng leukotrien trong cơ thể do phản ứng dị ứng thúc đẩy chứng viêm trong nhiều bệnh như hen. Zafirlukast ức chế sự gắn kết của leukotrien type D4 (LTD4) và E4 (LTE4). Thuốc được FDA cấp phép lưu hành năm 1996.

Troglitazon

Tên thường gọi: Troglitazon Biệt dược: REZULIN Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc hạ đường huyết nhóm thiazolidinediones. Nó không giống các thuốc chống đái tháo đường khác cả về hóa học và cơ chế tác dụng. Troglitazon tác dụng như receptor insulin ở tế bào khắp cơ thể và làm cho tế bào đáp ứng với insulin (Insulin là một hormon do tuyến tụy tiết ra giúp tế bào lấy glucose từ máu) vì vậy làm giảm đường huyết. Bệnh nhân đái tháo đường tuổi trưởng thành gọi là đái tháo đường typ II, có lượng insulin bình thường nhưng tế bào của họ kháng tác dụng của insulin.

Triamteren

Tên thường gọi: Triamteren Biệt dược: MAXZIDE, DYAZIDE Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc này thường chỉ có dưới dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu khác - hydrochlorothiazid. Triamteren là thuốc lợi tiểu nhẹ, hạ huyết áp, làm giảm mất kali khi phối hợp với hydrochlorothiazid

Triamcinolon acetonid inhaler

Tên thường gọi: Triamcinolon acetonid inhaler Biệt dược: AZMACORT Nhóm thuốc và cơ chế: là steroid tổng hợp thuộc họ glucocorticoid, có tác dụng chống viêm. Khi dùng dưới dạng xịt, thuốc đi thẳng vào đường hô hấp, 1 lượng rất ít bị hấp thu toàn thân.

Tolmetin

Tên thường gọi: Tolmetin Biệt dược: TOLECTIN Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống viêm steroid (NSAIDs) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, là thuốc giảm đau không gây nghiện , có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp và các tình trạng cơ xương khác.

Trazodon

Tên thường gọi: Trazodon Biệt dược: DESYREL Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống trầm cảm tác động đến các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Trầm cảm là do mất cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh khác nhau. Trazodon ức chế tái hấp thu 2 chất dẫn truyền thần kinh là serotonin và norepinephrin do thần kinh giải phóng ra, làm tăng serotonin và norepinephrin tự do để kích thích các thần kinh khác

Thuốc nhỏ mắt tymolol

Tên thường gọi: Tymolol ophthalmic Solution Biệt dược: TIMOPTIC Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc ức chế bêta-adrenergic. Giống như các thuốc ức chế bêta-adrenergic khác, nó chủ yếu ức chế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm, như tác dụng lên tim chẳng hạn. Ngoài tác dụng lên tim, Tymolol còn gây giảm nhãn áp. Tác dụng này được cho là do giảm tiết nước mắt. Cơ chế chính xác không được rõ. Giảm nhãn áp làm giảm nguy cơ hủy hoại thần kinh mắt và mù ở bệnh nhân tăng nhãn áp (glocôm).

Ticlopidin

Tên thường gọi: Ticlopidin Biệt dược: TICLID Nhóm thuốc và cơ chế: Ticlopidin ảnh hưởng đến chức năng màng tiểu cầu. Tiểu cầu giúp máu đông.

Terfenadin

Tên thường gọi: Terfenadin Biệt dược: SELDANE Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc kháng dị ứng thế hệ mới gọi là các chất ức chế thụ thể H1-Histamin, không có tác dụng an thần. Trước terfenadin các thuốc kháng histamin thường có tác dụng an thần. Dạng dùng: viên nén 60mg Bảo quản: nơi khô, mát từ 20-25°C

Terbinafin

Tên thường gọi: Terbinafin Biệt dược: LAMISIL Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống nấm. Cơ chế tác dụng là ảnh hưởng đến khả năng tạo chất hóa học là các sterol của nấm. Các sterol là thành phần quan trọng của màng tế bào nấm và liên kết chúng với nhau. Sự ảnh hưởng này làm suy yếu màng tế bào. Terbinafin uống có tác dụng hơn griseofulvin và itraconazol trong điều trị nấm móng.

Tamoxifen

Tên thường gọi: Tamoxifen Biệt dược: NOLVADEX Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc kháng estrogen (ức chế tác dụng của estrogen). Cơ chế chính xác chưa được biết, có thể là do gắn vào receptor của estrogen. Thuốc dùng để điều trị ung thư vú.

Terconazol

Tên thường gọi: Terconazol Biệt dược: TERAZOL Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chống nấm, dùng trong âm đạo để trị nhiễm nấm. Dạng dùng: kem âm đạo (0,4%; 0,8%), viên nén âm đạo (80mg) Bảo quản: ở nhiệt độ 2-30°C Chỉ định: điều trị nhiễm nấm âm đạo do candida albican

Trovafloxacin mesylat

Tên gốc: Trovafloxacin mesylat Biệt dược: TROVAN Nhóm thuốc và cơ chế: kháng sinh nhóm fluoroquinolon Dạng dùng: viên nén 100mg (tròn, màu xanh), 200mg (hình oval, xanh) Bảo quản: nhiệt độ thường

Trimethoprim

Tên thường gọi: Trimethoprim Biệt dược: TRIMPEX, PROLOPRIM Nhóm thuốc và cơ chế: là kháng sinh tổng hợp ảnh hưởng đến sinh tổng hợp acid folic, một chất quan trọng cho nhiều vi khuẩn cũng như con người. Trimethoprim ức chế sản sinh acid folic bằng cách gắn với enzyme làm nhiệm vụ tạo ra acid folic và ức chế enzyme vi khuẩn nhiều hơn enzyme này ở người. Vì vậy ít có ảnh hưởng đến sản sinh acid folic ở người. Là một kháng sinh phổ rộng.

Liên hệ với chúng tôi

  • Số 4/9/259 phố Vọng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
  • (+84.4) 22 42 01 68 // 85 85 26 70 - Fax: (+84.4) 3650 1791
  • contact@davincipharma.com

Về chúng tôi

Mạng Yhocsuckhoe.com được điều hành bởi Dược phẩm Davinci Pháp. Chúng tôi luôn nỗ lực góp phần mang lại những giá trị thiết thực vì sức khỏe cộng đồng  Việt.

Lưu ý

Thông tin trên yhocsuckhoe.com chỉ có tính chất tham khảo.

Ghi rõ nguồn "Yhocsuckhoe"  khi quý vị phát hành lại thông tin từ mạng này.