Triamcinolon acetonid nasal spray/inhaler

Tên thường gọi: Triamcinolon acetonid nasal spray/inhaler Biệt dược: NASACORT, NASACORT AQ Nhóm thuốc và cơ chế: là corticosteroid tổng hợp, dùng dưới dạng xịt có phân liều để điều trị hen, hoặc dạng tại chỗ dưới da, hoặc dạng phun mũi hoặc xịt để giảm triệu chứng viêm mũi.

Tramadol

Tên thường gọi: Tramadol Biệt dược: ULTRAM Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc giảm đau hữu hiệu. Cơ chế tác dụng giống với cơ chế của các thuốc giảm đau gây nghiện, nhưng ít gây nghiện hơn. Tác dụng giảm đau tương đương các thuốc giảm đau gây nghiện nhưng nó không gây ức chế hô hấp, một tác dụng phụ chủ yếu của các thuốc giảm đau gây nghiện. Tramadol không phải là thuốc chống viêm phi steroid và không làm tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu trong.

Tretinoin

Tên thường gọi: Tretinoin Biệt dược: RETIN A Nhóm thuốc và cơ chế: Tretinoin là dẫn chất của Vitamin A, dùng điều trị trứng cá và da bị hủy hoại do tiếp xúc quá nhiều với ánh nắng. Tretinoin kích thích da và làm cho các tế bào da phân chia và chết nhanh hơn, làm tăng chu kỳ tế bào, làm giảm các lớp tế bào ở da. ở bệnh nhân trứng cá, các tế bào mới thay thế các tế bào trứng cá, với chu kỳ tế bào nhanh ngăn cản trứng cá mới hình thành

Tobramycin và dexamethason

Tên thường gọi: Tobramycin và dexamethason Biệt dược: TOBRADEX Nhóm thuốc và cơ chế: là sự phối hợp một kháng sinh Tobramycin với một thuốc chống viêm corticoid dexamethason. Dùng để điều trị viêm kết mạc nhiễm khuẩn.

Timolol

Tên thường gọi: Timolol Biệt dược: BLOCADREN Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc ức chế bêta-adrenergic có tác dụng ức chế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm. Thuốc làm giảm nhịp tim, giảm sức co mạch máu ở tim, phổi và toàn thân. Timolol cũng dùng để phòng loạn nhịp hoặc nhịp nhanh.

Tetracyclin

Tên thường gọi: Tetracyclin Biệt dược: ACHROMYCIN, SUMYCIN Nhóm thuốc và cơ chế: là một kháng sinh phổ rộng, có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gồm: Hemophilus influenzae, streptococcus-pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, chlamydia psittaci, chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae và nhiều vi khuẩn khác.

Terbutalin

Tên thường gọi: Terbutalin Biệt dược: BRETHINE, BRICANYL Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc giãn phế quản, nó gắn với receptor thành tế bào cơ đường hô hấp (receptor bêta adrenergic) gây giãn cơ vì vậy làm tăng đường kính đường hô hấp, tăng lượng khí vào phổi. Terbutalin còn giãn một số cơ trơn khác như cơ trơn tử cung, tuy nhiên các cơ này có thể bị kích thích làm co cơ, nhiều hơn là giãn cơ

Temazepam

Tên thường gọi: Temazepam Biệt dược: RESTORIL Nhóm thuốc và cơ chế: Temazepam là thuốc chống lo âu thuộc nhóm benzodiazepine. Thuốc làm tăng cường tác dụng của acid gamma-amino butyric (GABA) ở trong não. GABA là chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhiều hoạt động trong não. Hoạt động quá mức trong não có thể dẫn đến lo âu hoặc các rối loạn tâm thần khác.

Terazosin

Tên thường gọi: Terazosin Biệt dược: HYTRIN Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc ức chế alpha 1 gây giãn cơ trơn động mạch, tuyến tiền liệt và cổ bàng quang. Giãn cơ trơn động mạch làm giảm huyết áp. Giãn cơ trơn quanh cổ bàng quang, làm giảm tắc nghẽn nước tiểu do phì đại tuyến tiền liệt.

Tacrolimus

Tên thường gọi: Tacrolimus Biệt dược: PROGRAF Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc ức chế hệ miễn dịch dùng để phòng thải loại các cơ quan ghép. Cơ chế tác dụng của nó là ức chế một enzyme (calcineurim) giúp cho quá trình nhân lên của tế bào T, tế bào này là sống còn đối với quá trình miễn dịch. Tacrolimus giúp làm giảm liều steroid và giảm thải loại trong cấy, ghép. Tác dụng phụ của các steroid là rất nghiêm trọng bởi vì nhiều tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài.

Sumatriptan

Tên gốc: Sumatriptan Biệt dược: IMITREX Nhóm thuốc và cơ chế: Sumatriptan là một thuốc chống đau nửa đầu. Đau nửa đầu là hậu quả của tình trạng giãn các mạch máu trong đầu. Sumatriptan gây co mạch, nhờ đó làm giảm đau nửa đầu. Trong khi rất có hiệu quả làm giảm đau nửa đầu, thuốc lại không ngăn ngừa hoặc làm giảm được số cơn đau.

Sulfinpyrazon

Tên gốc: Sulfinpyrazon Biệt dược: ANTURANE Nhóm thuốc và cơ chế: Sulfinpyrazon thuộc nhóm các thuốc gây bài xuất acid uric trong nước tiểu. Do đó, thuốc được dùng điều trị tăng acid uric huyết và để giảm acid urric ở bệnh nhân bị bệnh gút.

Sulfamethoxazol

Tên gốc: Sulfamethoxazol Biệt dược: GANTANOL Nhóm thuốc và cơ chế: Sulfamethoxazol là một sulfonamid kháng khuẩn. Thuốc ngăn ngừa sự hình thành acid dihydrofolic, một hợp chất mà vi khuẩn phải tạo ra để sống. Mặc dù đã từng là một kháng sinh rất hữu ích,

Spironolacton

Tên gốc: Spironolacton Biệt dược: ALDACTONE Nhóm thuốc và cơ chế: một trong những chức năng chính của thận là giữ muối (natri clorua) và nước. ở bệnh nhân bị suy tim và xơ gan, nồng độ một hormon của tuyến thượng thận là aldosteron tăng khiến thận giữ muối và nước. Spironolacton ức chế tác dụng của aldosterol, khiến thận bài xuất muối và nước trong khi vẫn giữ lại kali. Do đó, spironolacton được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali.

Sildenafil

Tên gốc: Sildenafil Biệt dược: VIAGRA Nhóm thuốc và cơ chế: Ước tính có 140 triệu đàn ông trên toàn thế giới bị liệt dương. Một nửa số nam giới bị liệt dương là do nguyên nhân thực thể. Số còn lại bị coi là liệt dương do nguyên nhân tâm lý. Những nguyên nhân thực thể gây liệt dương gồm đái đường và các bệnh của tuần hoàn, thần kinh và tiết niệu.

Liên hệ với chúng tôi

  • Số 4/9/259 phố Vọng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
  • (+84.4) 22 42 01 68 // 85 85 26 70 - Fax: (+84.4) 3650 1791
  • contact@davincipharma.com

Về chúng tôi

Mạng Yhocsuckhoe.com được điều hành bởi Dược phẩm Davinci Pháp. Chúng tôi luôn nỗ lực góp phần mang lại những giá trị thiết thực vì sức khỏe cộng đồng  Việt.

Lưu ý

Thông tin trên yhocsuckhoe.com chỉ có tính chất tham khảo.

Ghi rõ nguồn "Yhocsuckhoe"  khi quý vị phát hành lại thông tin từ mạng này.