Tên gốc:Roxithromycin
Biệt dược:Arbid (Lyka Lab). Cramid (Hàn Quốc), Rulid (Pháp), Roxiton (Hàn Quốc)
Nhóm thuốc và cơ chế:kháng sinh bán tổng hợp macrolid có tác dụng với: liên cầu khuẩn nhóm A, Streptococcus mitis, Sanguis, Agalactiae, phế cầu, màng não cầu, lậu cầu, trực khuẩn ho gà. Branhamella catarralis, trực khuẩn bạch hầu, Lysteria monocytogenes; Clostridium; Myxoplasma pneumoniae; Pasteurella multocida; Camydiae trachomatis và psitaci; Ureaplasma urealyticum; Legionella pneumophila; Campylobacter; Gardnerella vaginalis.
Kê đơn:có.
Dạng dùng:viên nén bọc 50-100-150mg. Viên 50mg trẻ em. Bột gói 50mg.
Chỉ định:các nhiễm khuẩn do các chủng kể trên: tai, mũi, họng, phế quản-phổi, da, đường sinh dục. Dự phòng màng não do Meningococcus ở những người tiếp xúc.
Cách dùng:uống trước bữa ăn, người lớn 2 viên/ngày, sáng và tối. Trẻ em uống loại 50mg.
Tương tác thuốc:không dùng với các thuốc gây co mạch dẫn xuất nấm cựa gà (ngộ độc ergotamin, hoại tử đầu chi). Thận trọng sử dụng với midazolam (tăng nhẹ tác dụng gây dịu); với bromocriptin (tăng bromocriptin huyết kèm theo dấu hiệu quá liều dopamin), với lisurid (gây quá liều lisurid); với theophylin (tăng nồng độ theophylin máu nhưng không cần thay đổi liều).
Chống chỉ định:mẫn cảm với kháng sinh họ macrolid. Phối hợp với các alkaloid gây co mạch (ergotamin và dihydroergotamin). Dùng với terfenadin, astemizol, cisaprid gây loạn nhịp có thể tử vong. Có thai, nuôi con bú cũng không được dùng.
Tác dụng phụ:buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ỉa chảy, dị ứng ngoài da, tăng tạm thời lượng transaminase (nếu liều cao), hiếm gặp viêm gan ứ mật, chóng mặt, hiếm gặp quá mẫn nặng (phù Quincke, phản ứng dạng phản vệ)
(Theo cimsi)