Tên thường gọi: Timolol
Biệt dượcBLOCADREN
Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc ức chế bêta-adrenergic có tác dụng ức chế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm. Thuốc làm giảm nhịp tim, giảm sức co mạch máu ở tim, phổi và toàn thân. Timolol cũng dùng để phòng loạn nhịp hoặc nhịp nhanh.
Dạng dùng: viên nén 5mg, 10mg, 20mg.
Bảo quản: nhiệt độ phòng
Chỉ định: dùng để hạ huyết áp ở bệnh nhân cao huyết áp, giảm cơn đau thắt ngực và điều hòa loạn nhịp. Thuốc còn dùng phòng cơn đau nửa đầu và run.
Cách dùng và liều dùng: uống trước bữa ăn hoặc lúc đi ngủ.
Tương tác thuốc: không dùng Timolol cho người mắc bệnh hen, viêm phế quản mạn tính hoặc tràn khí. Dùng thận trọng cho bệnh nhân đái đường vì có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết. Giảm liều từ từ khi cần ngừng dùng thuốc vì ngừng đột ngột có thể làm tăng đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp. Các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn kênh canxi, haloperidol và digoxin tương tác với timolol gây giảm huyết áp và nhịp tim tới mức nguy hiểm. Timolol không gây quen thuốc.
Đối với phụ nữ có thai: không dùng timolol cho thai phụ.
Tác dụng phụ: các tác dụng phụ nhẹ như đau bụng, ỉa chảy, táo bón, mệt mỏi, mất ngủ, buồn nôn và nôn. Các tác dụng phụ lớn như trầm cảm, ảo giác, mất trí nhớ, sốt, bất lực, hoảng sợ, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, tê cứng, đau nhói, co thắt, lạnh chân tay, đau họng, thở nông hoặc khò khè.
(Theo cimsi)
Bài thuộc chuyên đề: Tim mạch