Tên gốc:oral contraceptives - Thuốc tránh thai uống Biệt dược : xem bên dưới
Tên gốc: Olsalazin Biệt dược: DIPENTUM Nhóm thuốc và cơ chế: Olsalazin là một dẫn xuất của acid salicylic. Bản thân thuốc ở dạng bất hoạt, trong đại tràng thuốc được vi khuẩn chuyển thành mesalamin. Mesalamin là một chất chống viêm dùng điều trị các bệnh viêm của ruột. Lợi ích của thuốc là do tác dụng tại chỗ trong ruột và, do đó, sau khi uống thuốc bị hấp thu rất ít (chưa đến 10%). Mesalamin là một hoạt chất của sulfasalazin (AZULFIDINE).
Tên gốc: Ofloxacin Biệt dược: FLOXIN Nhóm thuốc và cơ chế: ofloxacin là một kháng sinh làm ngừng sự nhân lên của vi khuẩn do ức chế sao chép và sửa chữa chất liệu di truyền (AND) của vi khuẩn.
Tên gốc: Nortriptilin Biệt dược: PAMELOR, AVENTYL Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA). Trầm cảm là cảm giác buồn bã và ảm đạm. ở bệnh nhân trầm cảm có sự thay đổi nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Nortriptilin làm tăng thần kinh (chống trầm cảm) bằng cách tăng nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh trong mô não.
Tên gốc: Nisoldipin Biệt dược: SULAR Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chẹn kênh canxi (CCB). Thuốc ức chế vận chuyển canxi vào tế bào cơ trơn. Vì canxi có vai trò quan trọng trong co cơ. Các CCB gây giãn cơ. Nisoldipine giãn chọn lọc cơ động mạch nhỏ, nhưng ít hoặc không có tác dụng lên cơ tĩnh mạch hoặc cơ tim.
Tên gốc: Nitrofurantoin Biệt dược: MACRODANTIN, FURADANTIN, MACROBLD Nhóm thuốc và cơ chế: kháng sinh, dùng để điều trị viêm đường tiết niệu do nhiễm vi khuẩn gram(-) và một số vi khuẩn gram(+). Dạng vi tinh thể (FURADANTIN), dạng tinh thể to (MACRODANTIN),
Tên gốc: Nicardipin Biệt dược: CARDENE Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế việc vận chuyển calci vào thành tế bao cơ trơn động mạch. Do calci có vai trò quan trọng trong co cơ, nên việc ức chế vận chuyển calci gây giãn cơ động mạch và giãn các động mạch này. Giãn cơ trơn động mạch gây hạ huyết áp, giảm gánh nặng của tim.
ên gốc: Naproxen Biệt dược: NAPROSYN, NAPRELAN, ANAPROX, ALEVE Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp và các tình trạng cơ xương khác.
Tên gốc: Nadolol Biệt dược: CORGARD Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc ức chế bêta-adrenergic, chủ yếu phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Nadolol làm giảm nhịp tim và áp lực co cơ tim, vì vậy làm giảm huyết áp. Đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy của tim vượt quá khả năng cung cấp. Bằng cách làm chậm nhịp tim và làm giảm áp lực co cơ tim nên nadolol làm giảm nhu cầu oxy của tim và do đó phòng đau thắt ngực.
Tên gốc: Nizatidin Biệt dược: AXID Nhóm thuốc và cơ chế: chất ức chế thụ thể H2, ức chế tác dụng của histamin lên tế bào dạ dày, làm giảm tiết acid dịch vị. Dạng dùng: viên 150mg, 300mg Bảo quản: nhiệt độ phòng
Tên chung quốc tế: Kanamycin Mã ATC: A07A A08, J01G B04, S01A A24 Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid
Tên chung quốc tế: Potassium iodide Mã ATC: V03A B21, S01X A04, R05C A02 Loại thuốc: Thuốc trị cường giáp
Tên gốc: Kali clorid Tên chung quốc tế: Potassium chloride Mã ATC: A12B A01, B05X A01 Loại thuốc: Chất điện giải
Tên gốc: Zolpidem Biệt dược: AMBIEN Nhóm thuốc và cơ chế: Zolpidem thuốc nhóm các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương có tên là nhóm thuốc an thần gây ngủ. Zolpidem có họ gần với nhóm benzodiazepin. Những thuốc này làm an thần, giãn cơ, chống co giật (chống động kinh) và có đặc tính chống lo âu. Zolpidem có tính chọn lọc ở chỗ nó ít có tác dụng giãn cơ và chống co giật và có hiệu quả giảm đau lớn hơn. Do đó, thuốc được dùng làm thuốc ngủ.
Tên gốc: Zolmitriptan Biệt dược: ZOMIG Nhóm thuốc và cơ chế: Zolmitriptan là thuốc điều trị đau nửa đầu (migrain). Đau nửa đầu bị coi là do giãn mạch trong não. Zolmitriptan gây co thắt mạch máu và do đó làm giảm đau nửa đầu. Trong khi zolmitriptan rất hiệu quả trong việc làm giảm đau nửa đầu, thì thuốc lại không ngăn ngừa hoặc làm giảm được số cơn đau nếu dùng dự phòng. Cơ chế tác dụng và hiệu quả của thuốc tương tự sumatriptan (IMITREX). Zolmitriptan được FDA cấp phép tháng 11/1997