Tên gốc: Olsalazin
Biệt dượcDIPENTUM
Nhóm thuốc và cơ chế: Olsalazin là một dẫn xuất của acid salicylic. Bản thân thuốc ở dạng bất hoạt, trong đại tràng thuốc được vi khuẩn chuyển thành mesalamin. Mesalamin là một chất chống viêm dùng điều trị các bệnh viêm của ruột. Lợi ích của thuốc là do tác dụng tại chỗ trong ruột và, do đó, sau khi uống thuốc bị hấp thu rất ít (chưa đến 10%). Mesalamin là một hoạt chất của sulfasalazin (AZULFIDINE).
Kê đơn: có
Dạng dùng: viên nang (màu be-da cam) chứa 250mg
Bảo quản: nên giữ viên nang ở nhiệt độ phòng, 15-30°C.
Chỉ định: Olsalazin được dùng để điều trị viêm loét đại tràng từ nhẹ đến vừa.
Cách dùng: Olsalazin thường được dùng ở liều 500mg (2 viên nang) 2 lần/ngày. Thuốc được uống trong bữa ăn.
Tương tác thuốc: chưa biết tương tác thuốc nào với olsalazin.
Đối với phụ nữ có thai: chưa rõ liệu olsalazin có qua bánh rau vào thai nhi hay không.
Đối với bà mẹ cho con bú: chưa rõ liệu olsalazin có tiết ra sữa mẹ hay khong.
Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ở những người uống olsalazin. Khoảng 1/6 số bệnh nhân uống thuốc bị ỉa chảy; khoảng 1/20 phải ngừng thuốc vì ỉa chảy nặng. Đau hoặc co thắt bụng xảy ra ở 1/10 số người, và buồn nôn hoặc nôn xảy ra ở 1/20 số người dùng. Những tác dụng phụ khác, bao gồm chóng mặt, trầm cảm, đau đầu, ít gặp hơn so với tác dụng phụ tiêu hóa. Phát ban xảy ra ở 2,3% số người dùng và đau khớp xảy ra ở 4%.
(Theo cimsi)