Sulfinpyrazon
Tên gốc: Sulfinpyrazon Biệt dược: ANTURANE Nhóm thuốc và cơ chế: Sulfinpyrazon thuộc nhóm các thuốc gây bài xuất acid uric trong nước tiểu. Do đó, thuốc được dùng điều trị tăng acid uric huyết và để giảm acid urric ở bệnh nhân bị bệnh gút.
Tên gốc: Sulfinpyrazon
Biệt dượcANTURANE
Nhóm thuốc và cơ chế: Sulfinpyrazon thuộc nhóm các thuốc gây bài xuất acid uric trong nước tiểu. Do đó, thuốc được dùng điều trị tăng acid uric huyết và để giảm acid urric ở bệnh nhân bị bệnh gút.
Kê đơn: có
Dạng dùng: viên nén 100mg; viên nang 200mg.
Bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín.
Chỉ định: Sulfinpyrazon được dùng để làm giảm acid uric huyết ở bệnh nhân gút nhằm ngăn ngừa các đợt viêm khớp tái phát. Thuốc cũng giúp làm tan những tinh thể acid uric lắng đọng (hạt tophi) ở bệnh nhân bị bệnh gút thể hạt tophi.
Cách dùng: nên uống cùng đồ ăn, sữa hoặc chất chống acid. Bệnh nhân dùng sulfinpyrazon dài ngày nên uống khá nhiều nước để giảm thiểu nguy cơ sỏi acid uric ở thận.
Tương tác thuốc: Sulfinpyrazon có thể làm nặng thêm bệnh loét tiêu hóa và tránh dùng ở bệnh nhân bị chứng bệnh này. Cũng tránh dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với BUTAZOLIDIN hoặc rối loạn máu nặng. ở bệnh nhân đang trong đợt viêm khớp gút, thuốc có thể làm cho đợt viêm nặng hơn. Do đó, chỉ bắt đầu dùng thuốc khi đợt viêm đã thuyên giảm. Để tránh gút tái phát, khi bắt đầu dùng sulfinpyrazon thường bổ sung thêm colchicin. Các chế phẩm aspirin có thể cản trở tác dụng của sulfinpyrazon. Sulfinpyrazon làm tăng hoạt tính của một số thuốc chống đái đường, như DIABINESE, dẫn đến đường huyết thấp bất thường.
Đối với phụ nữ có thai: tránh dùng sulfinpyrazon cho phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ: ít gặp và thường nhẹ. Tác dụng phụ hay gặp nhất là kích ứng dạ dày. Do đó, người ta khuyên nên uống thuốc cùng với thức ăn, sữa hoặc chất chống acid. Tuy nhiên, sulfinpyrazon có thể gây đau thận và sỏi acid uric ở thận. Hiếm gặp hơn, thuốc có thể gây thiếu máu nặng.
(Theo cimsi)