Nicardipin
Tên gốc: Nicardipin Biệt dược: CARDENE Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế việc vận chuyển calci vào thành tế bao cơ trơn động mạch. Do calci có vai trò quan trọng trong co cơ, nên việc ức chế vận chuyển calci gây giãn cơ động mạch và giãn các động mạch này. Giãn cơ trơn động mạch gây hạ huyết áp, giảm gánh nặng của tim.
Tên gốc: Nicardipin
Biệt dượcCARDENE
Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế việc vận chuyển calci vào thành tế bao cơ trơn động mạch. Do calci có vai trò quan trọng trong co cơ, nên việc ức chế vận chuyển calci gây giãn cơ động mạch và giãn các động mạch này. Giãn cơ trơn động mạch gây hạ huyết áp, giảm gánh nặng của tim. Giảm gánh nặng của tim dẫn đến giảm nhu cầu oxy của cơ tim giúp phòng đau thắt ngực ở bệnh nhân động mạch vành. Không giống như các chất chẹn calci khác , nicardipin ít có tác dụng trên cơ tim hoặc trên dẫn truyền điện trong tim.
Dạng dùng: viên nang 20mg, 30mg; Viên giải phóng chậm: 30mg, 45mg, 60mg
Bảo quản: nhiệt độ phòng
Chỉ định: điều trị cao huyết áp. Nó cũng dùng để làm giảm gánh nặng của tim, dùng một mình hoặc phối hợp với các chất ức chế bê ta để điều trị đau thắt ngực do gắng sức.
Liều dùng và cách dùng: dùng thuốc lúc no hoặc đói. Do thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gần và thải trừ qua thận nên cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc thận
Tương tác thuốc: Nicardipin đôi khi gây tăng tần số và thời gian đau thắt ngực, tác dụng phụ này chưa được rõ về nguyên nhân. Hạ huyết áp hiếm khi xảy ra, đặc biệt trong khi bắt đầu điều trị hoặc sau điều chỉnh liều. Cimetidin làm tăng nồng độ nicardipin và tác dụng của nó. Chưa xác lập được độ an toàn của nicardipin cho trẻ em.
Đối với phụ nữ cho con bú: không được dùng Nicardipin cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ: có thể xảy ra tăng nhịp tim do hạ huyết áp. Các tác dụng phụ khác gồm phù chân, chóng mặt, đau đầu, nóng bừng, trống ngục và buồn nôn.
(Theo cimsi)