Nabumeton
Tên gốc: Nabumeton Biệt dược: RELAFEN Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, và các tình trạng cơ xương khác.
Tên gốc: Nabumeton
Biệt dượcRELAFEN
Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, và các tình trạng cơ xương khác.
Dạng dùng: viên nén 500mg, 750mg.
Bảo quản: nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.
Chỉ định: điều trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp. Thuốc chỉ cần dùng ngày 1 lần.
Liều dùng và cách dùng: uống lúc no hoặc đói.
Tương tác thuốc: không dùng Nabumeton cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị' ứng với aspirin hoặc các NSAID khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dùng thuốc chống đông như warfarin do làm tăng nguy cơ chảy máu. Bệnh nhân uống lithi có thể gây ngộ độc lithi, nabumeton làm tăng tính độc của cyclo sporin với thận. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng nabumeton cho trẻ em. Nabumeton không gây quen thuốc. Ngừng dùng nabumeton ít nhất 2 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc. Bệnh nhân uống trên 3 chén rượu/ngày làm tăng nguy cơ loét dạ dày khi dùng nabumeton.
Đối với phụ nữ có thai: không dùng nabumeton cho thai phụ.
Đối với phụ nữ cho con bú: không dùng nabumeton cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ: tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấp nhất có tác dụng. Các tác dụng phụ gồm loét, đau bụng, co thắt, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, thậm chí chảy máu dạ dày nặng và ngộ độc gan. Đôi khi loét và chảy máu dạ dày mà không có đau bụng. Phân đen, yếu và chóng mặt khi đứng dậy là các dấu hiệu chảy máu trong. Phát ban, suy thận, ù tai và mê sảng có thể xảy ra.
(Theo cimsi)