Tên gốcRibostamycin
Biệt dược:Vistamycin (Nhật), Ribastamin (Tây Ban Nha), Ribotacin (Hàn Quốc)
Nhóm thuốc và cơ chế:kháng sinh họ aminoglucosid diệt khuẩn với một số chủng Gram (+), nhất là lậu cầu khuẩn và một số chủng Gram (-), không có hoạt tính với trực khuẩn lao và xoắn khuẩn giang mai.
Kê đơn:có
Dạng dùng:lọ thuốc bột 0,8g kèm ống 3,8ml nước cất để tiêm.
Chỉ định:nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn chịu tác động như nhiễm khuẩn đường sinh dục và tiết niệu, phế quản-phổi. Nhiễm khuẩn ở các khoa: phụ sản, mắt, răng hàm mặt và tai mũi họng.
Cách dùng:nếu chức năng thận bình thường, người lớn tiêm bắp theo liều 25mg/kg/24giờ, chia 2 lần (tương ứng với mỗi lần 1 ống 800mg cho người lớn có khối lượng trung bình). Nếu suy thận, giảm liều tuỳ theo độ thanh thải creatinin.
Chống chỉ định:mẫn cảm với một kháng sinh khác họ aminoglucosid; phối hợp với acid etacrynic, furosemid, dẫn chất procain hoặc thuốc tổng hợp chống cura; phụ nữ có thai (3 tháng đầu).
(Theo cimsi)