Tên gốcChinium
Biệt dược:Arsiquinoforme (Pháp),Adaquinin (Úc), Biquinat (Mỹ),Coco-Quinin (Lilly)
Nhóm thuốc và cơ chế:chống nguyên sinh động vật- Trị sốt rét - Hạ nhiệt.
Kê đơn:có
Dạng dùng:Ống tiêm 2ml=0,25g-0,05g - Ống tiêm 5ml=0,05g (quinoserum). Viên hàm lượng khác nhau: 125-200-250-300mg.
Bảo quản:
Chỉ định:điều trị đặc biệt sốt rét nặng, sốt rét có biến chứng.
Cách dùng:điều trị đặc hiệu trong sốt rét, sốt rét có biến chứng: quinin dihydrochlorid liều người lớn 20-30mg/kg thể trọng /24 giờ. Truyền tĩnh mạch nhỏ giọt: 6 giờ đầu 0,5g pha trong 250mg dung dịch đẳng trương glucose hoặc nacl với tốc độ 30giọt/phút. Thời gian 1 lần truyền 4-8 giờ, cho đủ liều 24 giờ. Truyền 2-3 ngày, nếu bệnh nhân chuyển biến tốt khỏi hôn mê thì chuyển sang thuốc uống cho đủ liều 5-7 ngày. Ở những nơi không có điều kiện truyền tĩnh mạch thì tiêm tĩnh mạch và xử trí như sau: 6 giờ đầu tiêm quinoserum 0,2-0,25g (4-5 ống 0,05g) hoặc quinin dihydrochlorid 0,25g pha với 20ml dung dịch glucose 10% tiêm thật chậm vào tĩnh mạch. Sau đó tiêm bắp 1 ống quinin dihydrochlorid 0,25g. Sau 8 giờ, tiêm nhắc lại 1 lần cho đủ liều 24 giờ. Những ngày sau, nếu bệnh nhân chuyển biến tốt thì chuyển sang uống cho đủ liều 5-7 ngày.
Chống chỉ định:mẫn cảm với quinin; hemoglobin-niệu chưa rõ nguyên nhân. Rối loạn dẫn truyền trong thất. Ù tai, viêm thần kinh mắt, biểu hiện tan huyết.
Tác dụng phụ:có thể chóng mặt, ù tai, nôn mửa, dị ứng phát ban. Thuốc chuyển vào sữa mẹ rất ít nên có thể dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú. Tránh dùng nếu nhược cơ, có thai, thiếu G6DP.
(Theo cimsi)