Tên thường gọi: Guaifenesin, phenylephrine, phenylpropanolamin
Biệt dượcENTEX
Nhóm thuốc và cơ chế: là trị liệu chứa 3 thuốc: thuốc long đờm Guaifenesin thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp do làm long đờm, nó cũng làm trơn đường hô hấp bị kích thích; phenylephrine và phenylpropanolamin làm giảm ngạt mũi do làm co mạch máu trong mũi, làm giảm thoát dịch vị trong lòng mạch vào các mô đường hô hấp: ENTEX-LA (ENTEX tác dụng kéo dài) là sự phối hợp Guaifenesin và phenylpropanolamin. ENTEX-PSE là sự phối hợp Guaifenesin và pseudoephedrin.
Dạng dùng: viên nang, dạng lỏng.
Bảo quản: dưới 30? C, không bảo quản lạnh dạng thuốc lỏng.
Chỉ định: giảm tạm thời xổ mũi, nhầy mũi, xung huyết mũi do cảm lạnh, viêm phế quản hoặc viêm thanh quản. ENTEX dùng trong viêm xoang, xung huyết xoang.
Liều dùng và cách dùng: thận trọng khi dùng ENTEX cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực và đái đường.
Tương tác thuốc: không dùng kết hợp ENTEX với các chất ức chế men MAO.
Đối với phụ nữ có thai: không dùng thuốc cho thai phụ do có mối liên quan giữa dùng phenylephrine và phenylpropanolamin trong 3 tháng đầu thai kỳ với khuyết tật nhỏ ở thai nhi.
Đối với phụ nữ cho con bú: có thể dùng ENTEX cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ: hoảng sợ, khó chịu, kích thích, chóng mặt, đau đầu, lo âu, run và thậm chí ảo giác, co giật.
(Theo cimsi)