Sau đây là cách trị cụ thể theo từng thể bệnh.
Thể can và tâm khí uất kết: biểu hiện tinh thần uất ức hoặc phiền muộn, đầy tức, hay thở dài, bụng đầy trướng, ăn kém, rêu lưỡi trắng, mạch huyền. Trị liệu cần sơ can, lý khí, an thần.
Dùng phương “Tiêu dao thang gia vị” gồm: sài hồ, hoàng cầm, bạch truật, phục linh, bạch thược, đại táo đều 12g; thanh bì, bạc hà, uất kim, hương phụ, chỉ xác, toan táo nhân đều 8g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 - 3 lần.
Hoặc dùng “Lý khí giải uất thang”: hương phụ, uất kim, bạch tật lê, chỉ xác đều 8g; phục linh 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 - 3 lần.
Gia giảm: Nếu mắt đỏ, miệng đắng (uất hóa hỏa) thêm đơn bì 8g, chi tử 12g; hồi hộp, ngủ hay mơ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoạt (đờm hỏa uất kết) thêm trúc nhự 6g, bán hạ 8g. Khó thở, tức ngực, cảm thấy khó nuốt (đờm khí trở trệ) thêm tô ngạnh, hậu phác đều 8g, bán hạ chế 6g.
Cây và vị thuốc đương quy.
- Âm hư hỏa vượng (ức chế giảm, hưng phấn tăng): biểu hiện hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hay quên, hồi hộp, hay xúc động, vui buồn thất thường, ngủ ít, hay mơ, miệng khô, họng khô, trong người hay cảm thấy bừng nóng, táo bón, nước tiểu đỏ, mạch huyền, tế, sác. Cách trị cần tư âm giáng hỏa, an thần, bình can tiềm dương.
Dùng phương “Kỷ cúc địa hoàng thang gia vị” gồm: kỷ cúc, thục địa, sơn dược, câu đằng, sa sâm, mạch môn, đều 12g; cúc hoa, sơn thù, trạch tả, đơn bì, phục linh, toan táo nhân, bá tử nhân đều 8g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần.
Hoặc phương “Chu sa an thần hoàn gia giảm”: sinh địa, đương quy, bạch thược, mạch môn đều 12g; hoàng liên, toan táo nhân, phục linh đều 8g; cam thảo 6g, chu sa 0,6g. Sắc uống ngày uống 1 thang, chia 3 lần .
- Tâm can thận âm hư: lưng đau, tai ù, di tinh, ngủ ít, hồi hộp, nhức đầu, nước tiểu trong, táo bón, miệng ít khô, mạch tế.
Cách trị bổ thận âm, bổ can huyết, an thần, cố tinh.
Dùng phương “Tả quy hoàn gia giảm”: thục địa, sơn dược, câu kỷ tử, thỏ ty tử, lộc giác giao, ngưu tất đều 12g; sơn thù, quy bản, bá tử nhân, toan táo nhân đều 8g. Sắc uống ngày uống 1 thang, chia 3 lần.
Hay dùng phương “Lục vị quy thược thang gia vị”: thục địa, sơn dược, liên nhục, kim anh, khiếm thực đều 12g, sơn thù, trạch tả, đơn bì, phục linh, bạch thược, đương quy, toan táo nhân, bá tử nhân đều 8g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần .
- Tâm tỳ hư: biểu hiện ngủ ít, dễ hoảng sợ, ăn kém, sút cân, mệt mỏi, mắt thâm quầng, hồi hộp, nhức đầu, rêu lưỡi trắng, mạch nhu, tế, hoãn.
Cách trị cần kiện tỳ, dưỡng tâm, an thần.
Dùng phương “Quy tỳ thang”: hoàng kỳ, bạch truật, đảng sâm, đại táo đều 12g; đương quy, viễn chí, long nhãn, phục thần, toan táo nhân, mộc hương đều 6g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần.
- Thận âm thận dương hư: biểu hiện sắc mặt trắng, tinh thần uể oải, lưng đau, gối mỏi, di tinh, liệt dương, chân tay lạnh, sợ lạnh, ngủ ít, tiểu nhiều, nước tiểu trong, dài, lưỡi trắng nhạt, mạch trầm tế vô lực.
Cách trị ôn thận dương, bổ thận âm, an thần, cố tinh.
Dùng phương “Thận khí hoàn”: thục địa, sơn dược, kim anh, khiếm thực, ba kích, đại táo đều 12g; sơn thù, trạch tả, phục linh, phụ tử (chế), toan táo nhân, thỏ ty tử đều 8g; đơn bì, nhục quế đều 4g; viễn chí 6g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần .
Hoặc dùng “Hữu quy hoàn gia giảm”: thục địa, sơn dược, câu kỷ tử, cao ban long đều 12g; sơn thù, đỗ trọng, phụ tử (chế), toan táo nhân, viễn chí đều 8g; nhục quế 4g.
Theo SKĐS.