Tên sản phẩm: DAVINFORT - 800MG
Thành phần: Mỗi 10ml ung dịch uống chứa:
Piracetam……………………………………………………………………..800mg
Tá dược vừa đủ……………………………………………………………….10ml
(Tá dược gồm: Natri citrate, acid citric, natri carboxymethylcellulose, sorbitol 70%,
Aspartame, tinh dầu cam, tartrazin, nước tinh khiết).
Các đặc tính dược lực học:
Priacetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hung trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí “nootropic” cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc (như: piracetam, oiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) được gọi là hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não dể làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholine, noradrenalin, dopamine…Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholine (làm tăng giải phóng acetylcholine) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các ao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Các đặc tính dược động học:
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như haonf toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40-60 micrigram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2-8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lit/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu-não, nhau-thai và các màng dùng trong thâm rtachs thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.Nửa đời trong huyết tương là 4-5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6-8 giờ.
Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc dược thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48-50 giờ.
Chỉ định: Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản than, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Điều trị đột qụy, thiếu máu cục bộ cấp.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng và liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trung bình: Uống mỗi lần 1 ống(10ml) x 2-3 lần/ngày, tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh. Đợt dùng 3-4 tuần.
Trong trường hợp bệnh nặng dùng liều theo định của thầy thuốc (tham khảo mục thận trọng).
Chống chỉ định:
- Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người suy gan, suy thận nặng creatinin < 20ml/phút hay mắc bệnh Huntington.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng:
Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên lien quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thnah thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải của creatinin là 60-40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7mg/100ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng ½ liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40-20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7-3,0mg/100ml (nửa đời của piracetam là 25-42 giờ): Dùng ¼ liều bình thường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
*Ghi chú: “ Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Sử dụng quá liều: Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống 10ml.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
*Lưu ý: Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi chua, số lô SX,HD mờ… hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C
Tieu chuẩn áp dụng: TCCS.
Để xa tầm tay trẻ em
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ”
Sản xuất tại: CÔNG TYC.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê – Hà Đông – TP.Hà Nội