1. Tên dược:Petilus Trachycarpi carbonisatus.
2. Tên thực vật:Trachycarpus fortunei H. Wendl.
3. Tên thường gọi:Tông lư tán.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến:sợi cây cọ được thu hái vào mùa đông sau đó đốt thành than.
5. Tính vị:đắng, se và tính ôn.
6. Qui kinh:phế, can và đại tràng.
7. Công năng:cầm máu (chỉ huyết).
8. Chỉ định và phối hợp:
Xuất huyết do giãn mạch máu quá mức do nhiệt biểu hiện như ho ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, đi ngoài và đi tiểu ra máu. Dùng tông lư tán phối hợp với bạch mao căn, đại kích, tiểu kế và chi tử dưới dạng thập khôi tán.
Xuất huyết do dương khí suy dẫn đến giảm kiểm soát máu của tỳ biểu hiện như chảy máu tử cung hoặc đi ngoài ra máu. Dùng phối hợp tông lư tán với hoàng kỳ, nhân sâm và bạch truật.
9. Liều dùng:3-10g.
(Theo cimsi)