1. Tên dược:Periostracum cicadac.
2. Tên thú vật:cryptotympana pustulata fabricius.
3. Tên thường gọi:thuyền thoái.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến:xác con ve sầu tìm thấy ở mặt đất hoặc trên cành cây, phơi nắng cho khô.
5. Tính vị:vị ngọt và tính hàn.
6. Qui kinh:can và phế.
7. Công năng:trừ phong, thanh nhiệt, làm ban phát lên trên bề mặt và giảm ngứa, làm sáng mắt, chống co thắt.
8. Chỉ định và phối hợp:
Hội chứng phong nhiệt biểu biểu hiện như sốt, đau đầu, đau họng và khàn giọng: dùng phối hợp thuyền thoái với bàng đại hải, ngưu bàng tử và cát cánh.
Sởi giai đoạn sớm chưa có ban: dùng phối hợp thuyền thoái với cát căn và ngưu bàng tử.
Ngứa do bề mặt bị nhiễm phong ngoại sinh: dùng phối hợp thuyền thoái với bạch tật lệ và kinh giới.
Can phong nhiệt biểu hiện như mắt đỏ, chảy nước mắt và mờ mắt: dùng phối hợp thuyền thoái với cúc hoa và dưới dạng thiềm hoa tán.
Co giật, co thắt do uốn ván hoặc sốt cao: dùng phối hợp thuyền thoái và toàn hạt, bạch cương tàm, câu đằng và cúc hoa.
9. Liều dùng:3-10g.
10. Thận trọng và chống chỉ định:thận trọng khi dùng thuyền thoái cho thai phụ.
(Theo cimsi)